Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 là một vấn đề quan trọng bạn cần thực hiện bởi nó đánh dấu bước khởi đầu cho hành trình kinh doanh trong một năm mới. Người xưa có câu “đầu xuôi đuôi lọt”, việc xem tuổi để chọn ngày giờ đẹp khai trương, mở hàng luôn được các chủ doanh nghiệp chú trọng. Chọn được ngày lành, tháng tốt, hợp tuổi, hợp mệnh sẽ mang đến may mắn, tài lộc và sự thuận lợi cho công việc kinh doanh của gia chủ trong suốt cả năm.
Nội dung bài viết
Vì sao cần xem tuổi khai trương đầu năm 2025?
Trong văn hóa ngươi Việt, quan niệm “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” luôn được xem trọng trong mọi việc, đặc biệt là trong làm ăn, kinh doanh. Việc xem tuổi, chọn ngày mở hàng, khai trương cũng vậy. Những người làm ăn, buôn bán tin rằng, một ngày tốt, giờ đẹp, hợp tuổi sẽ giúp công việc thuận lợi, hanh thông, và thu hút vượng khí và tài lộc, tạo đà phát triển bền vững.
Năm Ất Tỵ 2025 được dự đoán là 1 năm đầy biến động và cơ hội. Vì thế, việc xem tuổi khai trương đầu năm 2025 càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Chọn được ngày hoàng đạo và phù hợp với tuổi cũng như bản mệnh sẽ giúp doanh nghiệp “đón đầu” may mắn, tránh những rủi ro, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển thịnh vượng, phát đạt.
Gợi ý những ngày đẹp để khai trương, mở hàng năm 2025
Dưới đây là một số gợi ý những ngày đẹp để khai trương, mở hàng trong năm 2025:
- Ngày mùng 6 Tết (ngày 03/02/2025): Đây là ngày đẹp phù hợp cho nhiều lĩnh vực kinh doanh, mang lại năng lượng tích cực & giúp công việc khởi đầu thuận lợi. Các giờ hoàng đạo trong ngày là: Dần (3:00-4:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59), Hợi (21:00-22:59).
- Ngày mùng 10 Tết (ngày 07/02/2025): Chọn ngày này không chỉ mang lại may mắn, mà còn giúp thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, đối tác. Các giờ hoàng đạo trong ngày: Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).
- Ngày 15 tháng Giêng (ngày 12/02/2025): Chọn ngày này mang ý nghĩa thịnh vượng và bền vững, thích hợp để khai trương & bắt đầu công việc mới. Các giờ hoàng đạo trong ngày: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).
- Ngày 19 tháng Giêng (ngày 16/02/2025): Đây là ngày hoàng đạo, tượng trưng cho sự phát triển & thành công, phù hợp để khai trương, khởi đầu các dự án mới. Các giờ hoàng đạo trong ngày: Dần (3:00-4:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59), Hợi (21:00-22:59).
- Ngày 21 tháng Giêng (ngày 18/02/2025): Ngày này thuận lợi để khai trương, có thể giúp công việc của bạn gặp nhiều thuận lợi & phát triển ổn định. Các giờ hoàng đạo trong ngày: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).
Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho 12 con giáp
Tý
Năm sinh: 1960, 1972, 1984, 1996
|
Hợp:
– Tam hợp: Thân, Thìn. – Lục hợp: Sửu. Nên tránh: Tứ hành xung: Ngọ, Mão, Dậu. Đặc biệt là Ngọ. |
Canh Tý 1960: Ất Sửu 1985 và Tân Dậu 1981.
Nhâm Tý 1972: Đinh Sửu 1997 và Tân Hợi 1971. Giáp Tý 1984: Kỷ Tỵ 1989 và Ất Sửu 1985. Bính Tý 1996: Nhâm Thân 1992 và Tân Hợi 1971. |
Sửu
Năm sinh: 1961, 1973, 1985, 1997 |
Hợp:
– Tam hợp: Tỵ, Dậu. – Lục hợp: Tý. Nên tránh: Tứ hành xung: Thìn, Tuất, Mùi. Đặc biệt là Mùi. |
Tân Sửu 1961: Nhâm Tý 1972 và Quý Dậu 1993.
Quý Sửu 1973: Đinh Hợi 2007 và Giáp Thìn 1964. Ất Sửu 1985: Tân Hợi 1971 và Canh Thân 1980. Đinh Sửu 1997: Giáp Thìn 1964 và Nhâm Tý 1972. |
Dần
Năm sinh: 1962, 1974, 1986, 1998 |
Hợp:
– Tam hợp: Ngọ, Tuất. – Lục hợp: Hợi. Nên tránh: Tứ hành xung: Thân, Tỵ, Hợi. Đặc biệt là Thân. |
Canh Dần 1950: Bính Ngọ 1966 và Mậu Tuất 1958.
Nhâm Dần 1962: Ất Hợi 1995 và Giáp Tuất 1994. Giáp Dần 1974: Mậu Tuất 1958 và Nhâm Ngọ 2002. Bính Dần 1986: Giáp Tuất 1994 và Kỷ Hợi 1959. Mậu Dần 1998: Bính Ngọ 1966 và Nhâm Ngọ 2002. |
Mão
Năm sinh: 1963, 1975, 1987, 1999 |
Hợp:
– Tam hợp: Hợi, Mùi. – Lục hợp: Tuất. Nên tránh: Tứ hành xung: Tý, Ngọ, Dậu. Đặc biệt là Dậu. |
Tân Mão 1951: Ất Hợi 1995 và Đinh Mùi 1967.
Quý Mão 1963: Canh Tuất 1970 và Tân Hợi 1971. Ất Mão 1975: Kỷ Mùi 1979 và Đinh Mùi 1967. Đinh Mão 1987: Giáp Tuất 1994 và Tân Hợi 1971. Kỷ Mão 1999: Nhâm Tuất 1982 và Ất Hợi 1995. |
Thìn
Năm sinh: 1964, 1976, 1988, 2000 |
Hợp:
– Tam hợp: Tý, Thân. – Lục hợp: Dậu. Nên tránh: Tứ hành xung: Tuất, Sửu, Mùi. Đặc biệt là Tuất. |
Canh Thìn 1940: Quý Dậu 1993 và Nhâm Thân 1992.
Nhâm Thìn 1952: Canh Thân 1980 và Tân Dậu 1981. Giáp Thìn 1964: Bính Thân 1956 và Nhâm Tý 1972. Bính Thìn 1976: Ất Dậu 1945 và Quý Tỵ 1953. Mậu Thìn 1988: Kỷ Tỵ 1989 và Nhâm Thân 1992. |
Tỵ
Năm sinh: 1965, 1977, 1989, 2001 |
Hợp:
– Tam hợp: Dậu, Sửu. – Lục hợp: Thân. Nên tránh: Tứ hành xung: Hợi, Dần, Thân. Đặc biệt là Hợi. |
Ất Tỵ 1965: Tân Dậu 1981 và Nhâm Thân 1992.
Đinh Tỵ 1977: Giáp Dần 1974 và Tân Sửu 1961. Kỷ Tỵ 1989: Canh Thân 1980 và Ất Dậu 1945. Tân Tỵ 2001: Kỷ Dậu 1969 và Nhâm Thân 1992. |
Ngọ
Năm sinh: 1966, 1978, 1990, 2002 |
Hợp:
– Tam hợp: Dần, Tuất. – Lục hợp: Mùi. Nên tránh: Tứ hành xung: Tý, Sửu, Ngọ. Đặc biệt là Tý. |
Bính Ngọ 1966: Nhâm Tuất 1982 và Kỷ Mùi 1979.
Mậu Ngọ 1978: Giáp Tuất 1994 và Đinh Mùi 1967. Canh Ngọ 1990: Tân Mùi 1991 và Giáp Tuất 1994. Nhâm Ngọ 2002: Kỷ Hợi 1959 và Nhâm Dần 1962. |
Mùi
Năm sinh: 1967, 1979, 1991, 2003 |
Hợp:
– Tam hợp: Hợi, Mão. – Lục hợp: Ngọ. Nên tránh: Tứ hành xung: Thìn, Tuất, Sửu. Đặc biệt là Sửu. |
Đinh Mùi 1967: Nhâm Tuất 1982 và Ất Hợi 1995.
Kỷ Mùi 1979: Canh Tuất 1970 và Giáp Dần 1974. Tân Mùi 1991: Kỷ Hợi 1959 và Đinh Mão 1987. Quý Mùi 2003: Ất Mão 1975 và Bính Tuất 2006. |
Thân
Năm sinh: 1968, 1980, 1992 |
Hợp:
– Tam hợp: Tý, Thìn. – Lục hợp: Tỵ. Nên tránh: Tứ hành xung: Dần, Hợi, Tỵ. Đặc biệt là Dần. |
Mậu Thân 1968: Nhâm Tý 1972 và Giáp Thìn 1964.
Canh Thân 1980: Tân Dậu 1981 và Nhâm Tý 1972. Nhâm Thân 1992: Canh Thìn 2000 và Tân Dậu 1981. |
Dậu
Năm sinh: 1969, 1981, 1993 |
Hợp:
– Tam hợp: Sửu, Tỵ. – Lục hợp: Thìn. Nên tránh: Tứ hành xung: Mão, Ngọ, Dậu. Đặc biệt là Mão. |
Kỷ Dậu 1969: Tân Sửu 1961 và Canh Thìn 2000.
Tân Dậu 1981: Giáp Thìn 1964 và Quý Tỵ 1953. Quý Dậu 1993: Tân Sửu 1961 và Nhâm Thân 1992. |
Tuất
Năm sinh: 1970, 1982, 1994 |
Hợp:
– Tam hợp: Dần, Ngọ. – Lục hợp: Mão. Nên tránh: Tứ hành xung: Thìn, Sửu, Mù. Đặc biệt là Thìn. |
Canh Tuất 1970: Đinh Mão 1987 và Bính Ngọ 1966.
Nhâm Tuất 1982: Mậu Ngọ 1978 và Kỷ Mùi 1979. Giáp Tuất 1994: Tân Mùi 1991 và Đinh Mùi 1967. |
Hợi
Năm sinh: 1971, 1983, 1995 |
Hợp:
– Tam hợp: Mão, Mùi. – Lục hợp: Dần. Nên tránh: Tứ hành xung: Tỵ, Dần, Thân. Đặc biệt là Tỵ. |
Tân Hợi 1971: Kỷ Mùi 1979 và Đinh Mão 1987.
Quý Hợi 1983: Nhâm Tuất 1982 và Giáp Dần 1974. Ất Hợi 1995: Kỷ Mùi 1979 và Đinh Mùi 1967. |
Tóm lại, để lựa chọn ngày khai trương, mở hàng tốt nhất, chủ doanh nghiệp, cửa hàng cần kết hợp xem xét cả tuổi và bản mệnh của mình.
Tổng kết cách chọn ngày khai trương, mở hàng theo tuổi:
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Tý (1984, 1996, 2008): Năm 2025 là năm Tý, nên rất phù hợp để những người tuổi Tý khai trương, mở hàng.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Sửu (1985, 1997, 2009): Người tuổi này nên chọn các ngày tốt có mệnh Thủy hoặc Kim.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Dần (1986, 1998, 2010): Người tuổi này nên ưu tiên các ngày tốt có mệnh Mộc hoặc Hỏa.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Mão (1987, 1999, 2011): Người tuổi này nên chọn các ngày có mệnh Kim hoặc Thổ.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Thìn (1988, 2000, 2012): Người tuổi này nên chọn các ngày có mệnh Thổ hoặc Hỏa sẽ rất tốt.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Tỵ (1989, 2001, 2013): Năm 2025 là năm Ất Tỵ, nên những người tuổi Tỵ cần cẩn trọng trong việc lựa chọn ngày khai trương, ưu tiên các ngày “đại cát”, tránh các ngày “đại hung”.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Ngọ (1990, 2002, 2014): Người tuổi này nên chọn các ngày có mệnh Hỏa hoặc Thổ.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Mùi (1991, 2003, 2015): Người tuổi này nên chọn các ngày có mệnh Thổ hoặc Kim sẽ rất phù hợp.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Thân (1992, 2004, 2016): Người tuổi này nên ưu tiên các ngày có mệnh Kim hoặc Thủy.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Dậu (1993, 2005, 2017): Người tuổi này nên chọn các ngày có mệnh Thủy hoặc Mộc.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Tuất (1994, 2006, 2018): Người tuổi này nên chọn các ngày có mệnh Mộc hoặc Hỏa sẽ rất tốt.
- Xem tuổi khai trương đầu năm 2025 cho người tuổi Hợi (1995, 2007, 2019): Người tuổi này nên chọn các ngày có mệnh Hỏa hoặc Thổ.
Chọn ngày khai trương, mở hàng theo bản mệnh:
- Những người thuộc mệnh Kim (1954, 1962, 1970, 1984, 1993, 2002, 2010): Nên chọn các ngày có hành Thổ hoặc Kim.
- Những người thuộc mệnh Mộc (1955, 1963, 1971, 1985, 1994, 2003, 2011): Nên chọn các ngày có hành Thủy.
- Những người thuộc mệnh Thủy (1956, 1964, 1972, 1986, 1995, 2004, 2012): Nên chọn các ngày có hành Kim.
- Những người thuộc mệnh Hỏa (1957, 1965, 1973, 1987, 1996, 2005, 2013): Nên chọn các ngày có hành Mộc.
- Những người thuộc mệnh Thổ (1958, 1966, 1974, 1988, 1997, 2006, 2014): Nên chọn các ngày có hành Hỏa hoặc Thổ.
Địa chỉ đặt đồ cúng trọn gói để khai trương đâu năm 2025
Nhằm đáp ứng được nhu cầu mua đồ lễ cúng trọn gói cho khách hàng, Đồ cúng Tâm Phúc đã đưa ra các dịch vụ mâm lễ vật đúng chuẩn theo quy chuẩn của truyền thống tâm linh. Chúng tôi sẽ mang đến những thông tin hữu ích giúp khách hàng đang chuẩn bị làm mâm cúng đơn giản nhưng chu đáo, mâm lễ vật đầy đủ, trang trọng và các nghi thức cúng nhằm mang tới những điều nguyện ước tốt lành cho gia đình trong hiện tại cũng như tương lai.
Hiện nay, Dịch vụ Đồ cúng Trọn gói Tâm Phúc hiện nay đã có thể đáp ứng hầu hết các tỉnh miền Nam như: Cần thơ, Long An, Vũng Tàu, TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai,… và nhiều tỉnh khác. Nếu bạn có nhu cầu, vui lòng đặt hàng theo địa chỉ sau:
Dịch Vụ Đồ Cúng Tâm Phúc
Chi nhánh TPHCM:
- Địa chỉ: Số 7 đường 6B, Phường Phước Bình, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
- Hotline: 033.357.3839
- Facebook: Đồ cúng Tâm Phúc
Chi nhánh Côn Đảo:
- Địa chỉ: Đường Nguyễn Hữu Tiến, Khu 7, Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Hotline: 0866.500.779
- Fanpage: Đồ Cúng Côn Đảo Tâm Phúc.